Kho lạnh bảo quản thủy hải sản

Mã sản phẩm: TST-KTS
Liên hệ

Vỏ bảo ôn : Tấm panel  EPS, PU

Độ dầy : 50, 75, 100, 120, 150, 180, 200 mm

Nhiệt  độ: Bảo quản từ -5 đến -40 độ C

Kích thước : Chứa từ 1-1000 tấn (Theo yêu cầu của Khách Hàng)

Thiết bị lạnh nhập khẩu Châu Âu – Mỹ, Đức, Pháp, Nhật…

Danh mục: KHO ĐÔNG , KHO LẠNH , .
  • TIẾT KIỆM CHI PHÍ

    TIẾT KIỆM CHI PHÍ

    Giảm đến 30% chi phí điện năng khi Khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ bảo trì bảo dưỡng của Điện lạnh TST

  • CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

    CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

    Máy móc thiết bị, sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ, Đức, Nhật, Pháp, Ý,...

  •  ĐƠN VỊ DẪN ĐẦU

    ĐƠN VỊ DẪN ĐẦU

    Công ty Điện lạnh TST là một trong những đơn vị hàng đầu có kinh nghiệm lâu năm (11 năm) trong lĩnh vực Điện lạnh: Kho lạnh công nghiệp, điều hòa trung tâm VRV, Chiller, thông gió,...

  • ĐỐI TÁC KHÁCH HÀNG

    ĐỐI TÁC KHÁCH HÀNG

    Các đối tác của TST là các doanh nghiệp FDI như: Samsung, Brother, Crown, Synopex, Sakata, Zuellig Phacma, DKSH, Tosy, Suncall, ....

  • ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN

    ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN

    Với những chuyên gia, cố vấn giàu kinh nghiệm và đội ngũ kỹ sư có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình với công việc.

Lắp đặt kho lạnh bảo quản thủy sản TST bằng tấm panel làm kho lạnh

Việc lắp đặt kho lạnh thực phẩm TST  để bảo quản thực phẩm thủy sản đông lạnh sẽ giúp giảm tổn thất sau khi thu hoạch. Nâng cao chất lượng giá trị sản phẩm.

TST chuyên tư vấn, thiết kế và lắp đặt kho lạnh bảo quản thực phẩm, thuy sản cho nhiều nhà máy.

  • Kho lạnh thủy sản đóng vai trò khôn thể thiếu trong quy trình bảo quản thủy sản đông lạnh trong nước và xuất khẩu.
  • Kho lạnh thủy sản với cơ chế hạ nhiệt độ xuống thấp để không làm thay đổi tính chất ban đầu của nguyên liệu tươi trong suốt quá trình đông lạnh. Nhờ đó chất lượng sản phẩm được đảm bảo, góp phần tăng giá trị xuất khẩu
Sở hữu những ưu điểm vượt trội như:
  • Tiết kiệm chi phí lắp đặt
  • Tiết kiệm hơn 30% tiền điện cho doanh nghiệp.
  • Dễ dàng lắp đặt cũng như tháo gỡ và thuận tiện vệ sinh.
  • Lưu trữ được hàng hoá với số lượng lớn.
  • Bảo quản được trong thời gian lâu dài.
  • Nhiệt độ trong kho có thể tùy chỉnh đáp ứng được mọi chất liệu sản phẩm.

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ về kho lạnh:

» Cung cấp các dịch vụ, thiết kế, vật tư lắp đặt về làm mát bảo quản sản phẩm

» Cung cấp Panel EPS, PU với mọi kích thước theo yêu cầu

» Cung cấp và lắp đặt các hệ thống nén lạnh cho kho lạnh, kho mát, kho bảo quản

» Sửa chữa, bảo dưỡng bảo trì và mua bán kho lạnh, kho mát, kho bảo quản

» Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống điều hòa Chiller

» Lắp đặt hệ thống máy làm mát nước

kho lạnh nông sản giá rẻ

Kết cấu kho lạnh:

1. Vỏ bảo ôn

1.1 Cấu tạo vỏ bảo ôn

Vỏ bảo ôn : Tấm panel EPS 100 mm

Điện áp: sử dụng 220V/1P/50Hz

Nhiệt  độ: Bảo quản từ -15 đến -20 độ C

Thể tích:  22.5 m3

Vỏ kho thường được làm từ hai loại chất liệu panel là EPS và PU. Chất liệu Panel PU thường được sử dụng cho kho đông còn panel EPS phù hợp với kho mát.tấm panel làm kho lạnh

kết cấu kho lạnh

tấm panel làm kho lạnh

Tùy theo dải nhiệt độ sẽ tính toán và lựa chọn panel:

  • Panel EPS ( Polystyren) với xốp trắng tỷ trọng từ 18-22 kg/m, 2 mặt bọc tole mạ màu hoặc bọc PVC 0.41mm – 0.8mm, liên kết của các tấm panel EPS là liên kết mộng sập và bắn đinh rút.
  • Panel PU (Poly Urethan) với 3 lớp, lớp giữa là xốp vàng với tỷ trọng 38-42kg/m3, độ chịu nén 0,2 – 0,29 Mpa; Tỷ lệ bọt khí 95 %2 mặt bọc tole mạ màu hoặc bọc PVC 0.41mm – 0.8mm, liên kết của các tấm panel PU là mộng sập hoặc khóa camlock.

TST khảo sát, tư vấn, thiết kế miễn phí. Liên hệ để được tư vấn: 0968 024 759 – 024 6265 0062.

Thông tin yêu cầu gửi về Mail: dienlanhtst@gmail.com

Wesite: https://tstco.vn/

Chế độ bảo quản một số loại thịt động vật

Sản phẩm Nhiệt độ Độ ẩm Thời gian bảo quản
Thịt gia cẩm -1 – 0,5 85-90 10-15 ngày
Thịt lợn ướp lạnh 0 – 4 80-85 10-12 tháng
Thịt lợn ướp đông -18 – -23 80-85 12- 18 tháng
Thịt đóng hộp 0-2 75-80 12-18 tháng
Cá tươi ướp đá -1 100 6-12 ngày
Cá khô 2-4 50 6-12 ngày
Tôm sống 2-3 85-100 Vài ngày
Bơ muối 12-15 75-80 38 tuần
Pho mát cứng 1,5-4 70 4-12 tháng
Sữa bột 5 75-80 3-6 tháng
Sữa tươi 0-2 75-80 2 ngày
Sữa đặc 0-10 75-80 6       tháng